Trường Đại học Y Dược – ĐHQG Hà Nội (VNU-UMP) là một trong những cơ sở đào tạo hàng đầu trong lĩnh vực y khoa và dược học của nước ta. Vậy học phí của Trường Đại học Y Dược ĐHQG Hà Nội (VNU-UMP) là bao nhiêu? Năm nay trường có những chương trình học bổng, ưu đãi học phí nào? Hãy cùng ReviewEdu tìm hiểu nếu bạn thật sự quan tâm đến học phí của trường nhé!
Bảng mô tả năng lực tiếng Anh theo band điểm IELTS
Nhiều người chưa học IELTS luôn có những câu hỏi như điểm IELTS bao nhiêu là đủ? IELTS mấy chấm là cao? Điểm IELTS tối đa là bao nhiêu. Vậy nên dưới đây là bảng mô tả năng lực theo band điểm IELTS:
Bao nhiêu điểm IELTS là đủ - Bảng mô tả năng lực tiếng Anh theo band điểm IELTS
Làm thế nào để mở tài khoản phong tỏa Expatrio dành cho du học sinh?
Tài khoản phong tỏa là một dạng tài khoản cá nhân và mỗi tháng bạn chỉ được rút một khoản tiền nhất định. Khoản tiền này tương ứng với mức trợ cấp hỗ trợ đào tạo BAföG (Bundesausbildungsförderungsgesetz). BAföG qui định mỗi sinh viên du học Đức phải có ít nhất €861/tháng để chi trả cho các khoản sinh hoạt phí ở Đức (dành cho các bạn sang Đức học dự bị, Đại học, thạc sỹ. Còn các bạn sang theo chương trình du học nghề thì phụ thuộc vào mức lương và hỗ trợ của doanh nghiệp nên con số có thể dao động khác nhau.
Các loại chi phí khi du học tại Đức
Mặc dù có rất nhiều sinh viên du học Đức miễn phí nhưng khi nói đến chi phí sinh hoạt là không thể tránh khỏi. Chi phí sinh hoạt ở Đức đắt hơn ở một số khu vực khác - ví dụ Munich, được coi là thành phố đắt đỏ nhất ở Đức, với chi phí sinh hoạt trung bình khoảng 10.800 Euro (khoảng US $11.645) mỗi năm. Để so sánh, chi phí sinh hoạt hàng năm trung bình ở Đức là khoảng 9.600 Euro (~ 10.350 đô la Mỹ).
Tiền thuê nhà sẽ là chi phí lớn nhất bạn phải chi trả hàng tháng, mặc dù sẽ rẻ hơn nếu bạn sống trong một căn hộ tập thể chung (giá thuê trung bình là 298 đô la Mỹ/ ~ 320 đô la Mỹ mỗi tháng) hoặc nơi ở của sinh viên (240 đô la/ ~ 260 đô la Mỹ mỗi tháng).
Dựa trên dữ liệu từ DAAD , chi phí trung bình hàng tháng khác như sau:
- 165 € (~ US $ 180) cho thực phẩm - € 52 (~ US $ 56) cho quần áo - 82 € (~ US $ 90) để vận chuyển - € 33 (~ US $ 36) cho giấy phép điện thoại, internet và TV - € 30 (~ US $ 33) cho các tài liệu công việc/học tập - € 68 (~ US $ 73) cho các hoạt động giải trí
Nếu muốn tìm hiểu về chi phí sinh hoạt tại Đức, nhằm để so sánh các chi phí cho việc chi trả tại Đức có chênh lệch bao nhiêu so với ở thành phố đất nước của bạn thì Numbeo là một công cụ hữu ích dành cho bạn. Điều đặc biệt ở Đức là bạn không nhất thiết phải có thị thực để có thể du học ở Đức, nếu bạn không phải là người dân của một quốc gia thuộc khối EU hoặc công dân của Iceland, Liechtenstein, Na Uy hoặc Thụy Sĩ. Bạn cần phải trả khoảng 60€ (~ US $65) cho thị thực sinh viên của bạn, nhưng cũng có thể giảm phí hoặc miễn thị thực cho công dân Schengen. Để đáp ứng được các yêu cầu về thị thực, bạn cần phải chứng minh mình có khoảng 8.700€ (~ US $9.390) mỗi năm hoặc 725€ (~ US $780) mỗi tháng để trang trải chi phí sinh hoạt của bạn.
Đăng ký mua bảo hiểm y tế như là một điều kiện tiên quyết để học tại một trường đại học của Đức. Nếu bạn là cư dân của một nước trong liên minh EU hoặc EEA thì cần có một thỏa thuận an sinh xã hội giữa nước bạn và Đức. Nếu bảo hiểm sức khỏe của bạn không hợp lệ ở Đức, bạn sẽ phải trả khoảng 80€ (~ US $86) mỗi tháng để trang trải chi phí này.
Chi phí học tập ở Đức thường không quá 300€ (~ US $320) mỗi học kỳ, nhưng thay đổi tùy theo trường đại học. Du học sinh có thể phải trả một khoản phụ trợ để mua "Semesterticket", bao gồm chi phí đi lại công cộng trong sáu tháng và giá có thể sẽ thay đổi tùy theo Semesterticket mà bạn chọn. Nếu bạn vượt quá thời gian chuẩn hơn 4 học kỳ, bạn cũng có thể bị tính phí phí dài hạn, có thể lên đến 500€ (~ $540) mỗi học kỳ.
Chương trình Hỗ trợ Sinh viên tài chính liên bang (BAföG: Bundesausbildungsförderungsgesetz) có thể được sử dụng bởi cả hai công dân Đức và sinh viên EU, cũng như một số người nước ngoài. Trợ cấp này dành cho những người dưới 30 tuổi (dưới 35 tuổi nếu bạn đang theo học bậc thạc sĩ), nhưng có thể có những trường hợp ngoại lệ tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể. BAföG thường được chia thành hai phần, trong đó 50% là hình thức trợ cấp của tiểu bang, và một nửa khác là khoản vay không lãi suất phải được trả lại trong các đợt khi hết thời gian trợ cấp hết hạn.
3. Chi phí của thạc sĩ và sau đại học để học tập tại Đức
Tại một số trường đại học ở Đức, hầu hết các khóa học thạc sĩ đều áp dụng học phí (khoảng 500 Euro/ học kỳ). Thông thường các nghiên cứu sinh khi du học tại Đức, sẽ được trả với mức lương phù hợp theo dự án nghiên cứu hoặc nhận học bổng.
Khoảng €4800 – 5400/ năm, là mức chi phí sinh hoạt khi học tập và làm việc tại Đức, con số khá tương đối dễ chấp nhận đối với sinh viên quốc tế. Du học sinh Đức được hỗ trợ việc làm thêm với thười gian tối thiểu là 120 ngày/năm cùng với mức lương bình quân 7€/ giờ. Sinh viên du học Đức có thể kiếm được khoảng gần 7000€ /năm, vừa có thêm thu nhập và đủ để trang trải cuộc sống nơi đất khách quê người này. Bên cạnh đó, Chính phủ Đức đã tạo điều kiện cấp visa cư trú dài hạn nếu bạn được ký hợp đồng làm việc lâu dài. Trong trường hợp bạn muốn về nước làm việc, Đức có chính sách hồi hương cho sinh viên với mức hỗ trợ lên tới 10.000€.
Dịch vụ Trao đổi Học thuật Đức, còn được gọi là DAAD (Deutscher Akademischer Austausch Dienst) là tổ chức hỗ trợ sinh viên Đức và sinh viên quốc tế du học Đức giành được nguồn tài chính để sinh sống và học tập tại Đức miễn phí hoặc với chi phí hợp lý hơn.
Học bổng DAAD học tập tại Đức được cung cấp cho sinh viên Đức và sinh viên quốc tế các cấp cũng như các nhà nghiên cứu và các nhà nghiên cứu . Để tìm học bổng có liên quan để học tập tại Đức, bạn có thể tìm kiếm dựa trên từ khóa, mức độ nghiên cứu, quốc gia xuất xứ và chủ đề.
Một nguồn thông tin hữu ích khác là Bộ Giáo dục và Đào tạo Liên bang hoặc BMBF (Bundesministerium für Bildung und Forschung), đây là trang web cung cấp thông tin về học bổng để học tập tại Đức.
Các số liệu trong bài viết này là trung bình. Số tiền bạn phải trả sẽ dao động tùy thuộc vào độ dài của chương trình, trình độ học vấn của bạn, nhà nước Đức (Länder) bạn đang sinh sống và liệu trường đại học của bạn là tư nhân hay công cộng.
Học phí Đại học Y Dược ĐHQG Hà Nội (VNU UMP) năm 2024 là bao nhiêu?
Theo lộ trình tăng học phí từng năm, năm 2023 trường Đại học Y Dược- Hà Nội tiếp tục tăng học phí với mức từ 5% đến 10%. Đây là mức tăng học phí theo quy định của Nhà nước. Tương đương mức học phí mới dao động từ 18.900.000 VNĐ – 22.000.000 VNĐ cho một năm học. Theo ReviewEdu, đây là mức học phí được đánh giá là cao hơn so với các trường đại học khác. Điều này phản ảnh chất lượng đào tạo và cơ sở vật chất tương xứng với mức học phí.
Mức học phí năm học 2023 như sau:
Học phí của Trường Đại học Y Dược ĐHQG Hà Nội (VNU-UMP)
Dựa vào đề án tuyển sinh năm học này. Học phí năm 2024 Đại học Y Dược ĐHQG Hà Nội (VNU-UMP) dự kiến sẽ tăng 5-10% so với năm 2023. Mức học phí mới sẽ dao động trong khoảng từ 20 triệu – 25 triệu cho 1 năm học. ReviewEdu sẽ cập nhật thông tin mới nhất về học phí Đại học Y Dược ĐHQG Hà Nội (VNU-UMP) năm 2024 trong thời gian sắp tới.
Học phí năm học 2022 Trường Đại học Y Dược ĐHQG Hà Nội (VNU UMP) khá thấp. Cụ thể ngành Y khoa có mức học phí là 24.500.000 VNĐ/năm, ngành Dược học có mức học phí là 24.500.000 VNĐ/năm, ngành Răng Hàm Mặt ( chương trình chất lượng cao) có mức học phí là 24.500.000 VNĐ/năm, ngành Điều dưỡng có mức học phí là 24.500.000 VNĐ/năm, ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học có mức học phí là 24.500.000 VNĐ/năm, ngành Kỹ thuật hình ảnh y học có mức học phí là 24.500.000 VNĐ/năm.