Offenbar hast du diese Funktion zu schnell genutzt. Du wurdest vorübergehend von der Nutzung dieser Funktion blockiert.
Examine each image and select the appropriate answer.
2. Close the window. It's windy outside.
4. Don't use the lift when there is fire.
5. Try to get up early to do some exercise.
Imperative là 1 dạng động từ để diễn tả mệnh lệnh hoặc yêu cầu. Imperative thường không có chủ ngữ và được sử dụng trong các câu đơn giản như “Please be quite”.
Select the correct answer A, B, or C.
1. There ___an interesting match on TV last night.
Giải thích: Trong câu trên, chỗ trống đứng trước mạo từ “an” đã thể hiện được chủ thể chính được nhắc đến là ở ngôi thứ 3 số ít. Hơn nữa, ở cuối câu có cụm từ chỉ thì quá khứ là “last night”. Do đó, “was” sẽ là đáp án.
2. My dad ___ a lot of tennis some years ago.
Giải thích: Trong câu trên, ở cuối câu xuất hiện cụm từ “some years ago” chỉ thì quá khứ, thể hiện hành động được nhắc đến đã xảy ra từ nhiều năm trước. Do đó, “played” là động từ dạng quá khứ của “play” sẽ là đáp án.
3. I was at the gym last Sunday, but I ___ you there.
Giải thích: Trong câu trên, cụm từ “last Sunday” xuất hiện để chỉ thì quá khứ. Do đó, chỗ trống cần được chia ở thì quá khứ đơn, “didn't see” sẽ là đáp án.
4. The teacher ___ us about our homework this morning.
Giải thích: Trong câu trên, ở trong bối cảnh của câu, “this morning” là khoảng thời gian đã xảy ra. Do đó, chỗ trống cần được chia ở thì quá khứ đơn, “didn’t ask” sẽ là đáp án.
Giải thích: Trong câu trên, “last night” là cụm từ chỉ quá khứ nên chỗ trống cần chia ở thì hiện tại đơn. Vì hành động ngủ đã được thực hiện nên sẽ sử dụng trợ động từ “Did”. Do đó, “Did you” sẽ là đáp án.
Advise your companions on gym etiquette, including do's and don'ts.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 6 Unit 8: A Closer Look 2. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ Mytour hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 6 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ Mytour hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Giải tiếng Anh 6 Unit 8: Sports and Games:
Getting Started - Tiếng Anh 6 Unit 8 (trang 16, 17 tập 2)
A Closer Look 1 - Tiếng Anh 6 Unit 8 (trang 18 tập 2)
A Closer Look 2 - Tiếng Anh 6 Unit 8 (trang 19, 20 tập 2)
Communication - Tiếng Anh 6 Unit 8 (trang 21 tập 2)
Skill 1 - Tiếng Anh 6 Unit 8 (trang 22 tập 2)
Skill 2 - Tiếng Anh 6 Unit 8 (trang 23 tập 2)
Looking back - Tiếng Anh 6 Unit 8 (trang 24 tập 2)
Project - Tiếng Anh 6 Unit 8 (trang 25 tập 2)
Hoàng, Văn Vân. English Grade 6 Volume 2 - Global Success. Publisher: Vietnam Education Publishing House
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc khách hàng và chỉ dành cho khích lệ tinh thần trải nghiệm du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không đưa ra lời khuyên cho mục đích khác.
Nếu bạn thấy bài viết này không phù hợp hoặc sai sót xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email [email protected]
Offenbar hast du diese Funktion zu schnell genutzt. Du wurdest vorübergehend von der Nutzung dieser Funktion blockiert.
Wenn dies deiner Meinung nach nicht gegen unsere Gemeinschaftsstandards verstößt,
Fill in the correct verb forms to complete the dialogue.
Giải thích: Trong đoạn hội thoại, Nick và Sonny đều trò chuyện về những hoạt động đã được diễn ra ở cuối tuần trước. Nên “go” cần được chia về thì quá khứ đơn thành “went”.
Giải thích: Trong đoạn hội thoại, Nick và Sonny đều trò chuyện về những hoạt động đã được diễn ra ở cuối tuần trước. Nên “have” cần được chia về thì quá khứ đơn thành “had”.
Giải thích: Trong đoạn hội thoại, Nick và Sonny đều trò chuyện về những hoạt động đã được diễn ra ở cuối tuần trước. Do đó, ở thì quá khứ đơn thì “do” sẽ cần được đổi thành “did” và động từ theo sau sẽ ở ở dạng nguyên thể là “do”.
Giải thích: Trong đoạn hội thoại, Nick và Sonny đều trò chuyện về những hoạt động đã được diễn ra ở cuối tuần trước. Nên “visit” cần được chia về thì quá khứ đơn thành “visited”.
Giải thích: Trong đoạn hội thoại, Nick và Sonny đều trò chuyện về những hoạt động đã được diễn ra ở cuối tuần trước. Nên “eat” cần được chia về thì quá khứ đơn thành “ate”.
Giải thích: Trong đoạn hội thoại, Nick và Sonny đều trò chuyện về những hoạt động đã được diễn ra ở cuối tuần trước. Nên “score” cần được chia về thì quá khứ đơn thành “scored”.