MB bank là viết tắt của ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội (tên giao dịch tiếng Anh là Military Commercial Joint Stock Bank), là Ngân hàng Quân đội, viết tắt là MB, là một ngân hàng thương mại cổ phần của Việt Nam, một doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng. Trong hơn 26 năm hoạt động và phát triển, MB Bank luôn đưa ra những chính sách minh bạch, hợp pháp, chú trọng đến chất lượng sản phẩm, dịch vụ.
Lãi suất cho vay Ngân hàng Agribank từ ngày 03/10/2023
Khách hàng được vay vốn lên đến 30 năm (nhưng không vượt quá thời hạn vay còn lại của khoản vay tại ngân hàng đang vay nếu có) với số tiền vay tối đa 100% số tiền dư nợ gốc và số tiền cam kết còn lại chưa giải ngân (nếu có) của khoản vay cũ và phù hợp với quy định của Ngân hàng Agribank.
Từ ngày 03/10/2023, Agribank áp dụng mức lãi suất cho vay ưu đãi đối với khách hàng cá nhân chỉ từ 6,0%/năm trong 06 tháng đầu hoặc chỉ từ 6,5%/năm trong 12 tháng đầu hoặc chỉ từ 7,5%/năm trong 24 tháng đầu. Agribank sẽ điều chỉnh lãi suất cho vay theo tình hình thực tế.
Vay ứng tiền bán chứng khoán MB (Vay thấu chi tài khoản cá nhân)
Thời gian cho vay: Từ ngày phát sinh giao dịch khớp lệnh bán chứng khoán đến trước ngày thanh toán (ngày T+2) một ngày làm việc.
Mức cho vay: Tối đa bằng số tiền bán chứng khoán sau khi trừ phí giao dịch và lãi vay.
Vay tín chấp dành cho cán bộ công nhân viên chức nhà nước
Hạn mức cho vay: Tối thiểu 20 triệu đồng, tối đa 500 triệu đồng.
Thời hạn cho vay: Tối đa 60 tháng.
Thủ tục: Đơn giản, không cần tài sản bảo đảm.
Bảo hiểm: Tặng bảo hiểm (theo chính sách của MB từng thời kỳ).
Giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn: Bổ sung trong 30 ngày sau khi giải ngân.
Vay tín chấp tự động dành cho Quân nhân MB Bank
Mức cho vay: Tối đa 1 tỷ đồng, tùy theo cấp bậc và thu nhập của khách hàng Quân nhân.
Thời hạn cho vay: Tối đa 60 tháng.
Giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn: Bổ sung trong 30 ngày sau khi giải ngân.
Quy định chung về lãi suất cho vay
Căn cứ theo Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN (được sửa đổi, bổ sung Thông tư 06/2023/TT-NHNN) quy định về lãi suất cho vay cụ thể như sau:
(i) Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng, trừ trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quy định về lãi suất cho vay tối đa tại đoạn (ii) Mục này.
(ii) Trường hợp khách hàng được tổ chức tín dụng đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam nhưng không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ nhằm đáp ứng một số nhu cầu vốn:
- Phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
- Thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định Luật Thương mại 2005 và các văn bản hướng dẫn.
- Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 và quy định của Chính phủ về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ theo quy định của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ.
- Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao ưu tiên đầu tư phát triển được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, doanh nghiệp công nghệ cao theo quy định Luật Công nghệ cao 2008 và các văn bản hướng dẫn.
(iii) Nội dung thỏa thuận về lãi suất cho vay bao gồm mức lãi suất cho vay và phương pháp tính lãi đối với khoản vay.
Trường hợp mức lãi suất cho vay không quy đổi theo tỷ lệ %/năm và/hoặc không áp dụng phương pháp tính lãi theo số dư nợ cho vay thực tế, thời gian duy trì số dư nợ gốc thực tế đó, thì trong thỏa thuận cho vay phải có nội dung về mức lãi suất quy đổi theo tỷ lệ %/năm (một năm là ba trăm sáu mươi lăm ngày) tính theo số dư nợ cho vay thực tế và thời gian duy trì số dư nợ cho vay thực tế đó.
(iv) Khi đến hạn thanh toán mà khách hàng không trả hoặc trả không đầy đủ nợ gốc và hoặc lãi tiền vay theo thỏa thuận, thì khách hàng phải trả lãi tiền vay như sau:
- Lãi trên nợ gốc theo lãi suất cho vay đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả.
- Trường hợp khách hàng không trả đúng hạn tiền lãi theo lãi trên nợ gốc theo lãi suất cho vay đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả, thì phải trả lãi chậm trả theo mức lãi suất do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận nhưng không vượt quá 10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả;
- Trường hợp khoản nợ vay bị chuyển nợ quá hạn, thì khách hàng phải trả lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn tương ứng với thời gian chậm trả, lãi suất áp dụng không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.
(iv) Trường hợp áp dụng lãi suất cho vay điều chỉnh, tổ chức tín dụng và khách hàng phải thỏa thuận nguyên tắc và các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh, thời điểm điều chỉnh lãi suất cho vay.
Trường hợp căn cứ các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh dẫn đến có nhiều mức lãi suất cho vay khác, thì tổ chức tín dụng áp dụng mức lãi suất cho vay thấp nhất.
File Word các Luật nổi bật và văn bản hướng dẫn thi hành (còn hiệu lực)
Lãi suất cho vay ngân hàng Agribank (Nguồn từ Internet)
Điều kiện vay tín chấp MB Bank
Đủ năng lực pháp luật dân sự và hành vi dân sự.
Độ tuổi không quá 55 đối với nữ và 60 đối với nam tại thời điểm kết thúc khoản vay.
Có hộ khẩu/sổ tạm trú (KT3) tại tỉnh/thành phố nơi MB có trụ sở.
Cam kết sử dụng vốn vay đúng quy định pháp luật.
Đáp ứng các quy định và điều kiện cho vay của MB.
Điều kiện cụ thể từng hình thức vay:
Vay tín chấp cá nhân: Được trả lương qua tài khoản ngân hàng, thời gian làm việc tại đơn vị hiện tại từ 12 tháng.
Vay tín chấp tự động dành cho Quân Nhân: Dành cho sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp (từ cấp Thiếu úy trở lên).
Vay tín chấp dành cho cán bộ công nhân viên chức nhà nước: Dành cho cán bộ, công chức, viên chức hưởng lương theo hệ số nhà nước và nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nhà nước.
Vay ứng tiền bán chứng khoán: Khách hàng là chủ tài khoản giao dịch chứng khoán hoặc người được ủy quyền hợp pháp từ chủ tài khoản.
Vay thấu chi rút vốn nhanh: Khách hàng có hộ khẩu/KT3 tại tỉnh/thành phố nơi MB có trụ sở, có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ.
Vay cầm cố giấy tờ có giá: Khách hàng cung cấp giấy tờ có giá và các giấy tờ ủy quyền hợp pháp (nếu có).
Đơn đề nghị vay vốn kiêm cam kết trả nợ (theo mẫu của MB).
CMND/Hộ chiếu, Hộ khẩu/Sổ tạm trú (KT3), Đăng ký kết hôn/Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Hợp đồng lao động/Hợp đồng làm việc/Quyết định biên chế.
Giấy tờ chứng minh thu nhập hàng tháng và nguồn trả nợ khác (nếu có).
Hồ sơ vay tín chấp tự động dành cho Quân Nhân:
Thỏa thuận hợp tác giữa MB và doanh nghiệp/đơn vị quân đội.
Bản đề nghị vay vốn hoặc Đề nghị phát hành thẻ tín dụng theo mẫu của MB.
CMND/Chứng minh sỹ quan/Hộ chiếu còn hiệu lực.
Bản sao Hợp đồng lao động/Quyết định biên chế/Quyết định bổ nhiệm/Quyết định tăng lương/Quyết định thăng quân hàm.
Hồ sơ vay tín chấp dành cho cán bộ công nhân viên chức nhà nước:
Đơn đề nghị vay vốn kiêm cam kết trả nợ (theo mẫu của MB).
CMND/Hộ chiếu, Hộ khẩu/Sổ tạm trú (KT3), Đăng ký kết hôn/Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Quyết định biên chế/Quyết định bổ nhiệm/Quyết định nâng lương/tăng bậc/hàm.
Hồ sơ vay ứng tiền bán chứng khoán:
Đơn đề nghị vay vốn kiêm phương án trả nợ (theo mẫu của MB).
Giấy ủy quyền của chủ tài khoản (nếu có).
Thông báo giao dịch khớp lệnh bán chứng khoán.
Xác nhận và cam kết của công ty chứng khoán.
Hồ sơ vay thấu chi, rút vốn nhanh:
CMND/Hộ chiếu, Hộ khẩu/Sổ tạm trú (KT3).
Giấy đề nghị vay vốn theo mẫu MB.
Giấy tờ liên quan đến tài sản bảo đảm (nếu có).
Giấy tờ khác theo quy định của MB.
Hồ sơ vay cầm cố giấy tờ có giá:
CMND/Hộ chiếu của khách hàng hoặc giấy tờ có giá trị tương đương.
Giấy tờ có giá và các giấy tờ ủy quyền hợp pháp (nếu có).