Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm
CHỦ ĐỀ 3: MỘT SỐ HIỂU BIẾT VỀ PHÒNG THỦ DÂN SỰ
* Nhiệm vụ 1: Khám phá, hoàn thành phiếu học tập
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, đọc thông tin SGK để tìm hiểu về một số quy định về trật tự, an toàn giao thông đường sắt và trả lời câu hỏi Khám phá 3:
Theo em, những hành vi nào bị nghiêm cấm trong hoạt động đường sắt?
Đại diện một vài HS trình bày câu trả lời và GV chốt lại đáp án dựa trên thông tin SGK và theo Luật Đường sắt (Luật số 06/2017/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 16-6-2017)
- GV cho lớp làm việc nhóm đôi và giao nhiệm vụ cho HS sử dụng kĩ thuật "Lược đồ tư duy" hoàn thành Phiếu học tập 4.3. (Phiếu học tập được đính kèm cuối bài)
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS khai thác thông tin SGK, thảo luận để trả lời câu hỏi của GV và hoàn thành bài tập trong phiếu.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi; đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV mời đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung tiếp theo.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu lần lượt nội dung câu hỏi Câu 4.21, câu 4.22 và Câu 4.23 SBT và yêu cầu HS vận dụng kĩ thuật "Hợp tác" trao đổi, thảo luận và đưa ra câu trả lời.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS chú ý SBT, lắng nghe câu hỏi của GV và suy nghĩ nhanh, hợp tác nhóm, trao đổi câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện một số HS đưa ra câu trả lời, một số HS khác nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá các ý kiến của HS và dẫn dắt chuyển sang nội dung tiếp theo.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu tình huống trong hoạt động Luyện tập 2 (SGK tr.27):
Tan học, Hùng và Hưng rủ nhau đi chơi ở đường tàu hỏa, tiện đi tắt về nhà qua lối đi tự mở cắt ngang qua đường tàu. Hai bạn thi đi bộ trên đường ray, sau đó chụp ảnh rồi ngồi chơi cỏ gà. Nghe tiếng còi tàu hỏa, Hùng lấy đá xếp lên đường ray, để xem đá bị nghiền nát khi tàu chạy qua, Hưng nhổ mấy cây hoa để tung lên tàu chào hành khách. Em hãy phân tích những hành vi vi phạm Luật Đường sắt trong tình huống trên.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc tình huống, sử dụng kĩ thuật "Tia chớp" trao đổi và suy nghĩ nhanh xử lí tình huống.
(GV tổ chức cho HS đóng vai, xây dựng tình huống nếu có nhiều thời gian)
-GV khuyến khích HS nhanh chóng đưa ra phương án xử lí .
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện một vài HS xung phong chia sẻ ý kiến của mình.
- GV mời đại diện nhóm khác nhận xét, đưa ra ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá các ý kiến của HS trên cơ sở SGK và tham khảo thông tin: Những hành vi vi phạm Luật Đường sắt gồm: đi chơi ở đường tàu hỏa, đi tắt về nhà qua lối đi tự mở, thi đi bộ, chụp ảnh, chơi chọi gà trên đường ray; xếp đá trên đường ray; tung hoa lên tàu chào hành khách.
3. Một số quy định về trật tự, an toàn giao thông đường sắt
Một số hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động đường sắt (theo Điều 9):
- Lấn chiếm hành lang an toàn giao thông đường sắt; tự mở lối đi qua đường sắt, làm sai lệch công trình, hệ thống báo hiệu trên đường sắt; làm che lấp hoặc làm sai lạc tín hiệu giao thông đường sắt.
- Vượt rào, vượt chắn đường ngang, vượt qua đường ngang khi có tín hiệu cấm; vượt rào ngăn giữa đường sắt với khu vực xung quanh. - Xảchất thải không bảo đảm vệ sinh môi trường lên đường sắt; để vật chướng ngại, đổ chất độc hại, chất phế thải lên đường sắt; để chất dễ cháy, chất dễ nổ trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt và hành lang an toàn giao thông đường sắt.
- Chăn thả súc vật, họp chợ trên đường sắt, trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt và hành lang an toàn giao thông đường sắt; ném đất, đá hoặc vật khác lên tàu hoặc từ trên tàu xuống.
- Đi, đứng, nằm, ngồi hoặc hành vi khác trên đường sắt; đi, đứng, nằm, ngồi hoặc hành vi khác trên nóc toa xe, đầu máy, bậc lên xuống toa xe; đu bám, đứng, ngồi hai bên thành toa xe, đầu máy, nơi nối giữa các toa xe, đầu máy; mở cửa lên, xuống tàu, đưa đầu, tay, chân và vật khác ra ngoài thành toa xe khi tàu đang chạy trừ nhân viên đường sắt, lực lượng chức năng đang thi hành nhiệm vụ.
Những hành vi vi phạm Luật Đường sắt trong tình huống:
+ Lấn chiếm hàng lang an toàn giao thông đướng sắt; tự mở lối đi qua đường sắt.
+ Ném cây hoa lên tàu, lấy đá xếp lên đường ray.
Lời giải bài tập Giáo dục quốc phòng lớp 10 Bài 6: Một số hiểu biết về an ninh mạng sách Cánh diều hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Giáo dục quốc phòng 10 Bài 6 từ đó học tốt môn GDQP 10.
Giải bài tập Giáo dục quốc phòng 10 Bài 6: Một số hiểu biết về an ninh mạng
Khởi động trang 35 GDQP 10: Vì muốn trêu đùa bạn bè cùng lớp nhân ngày Cá tháng Tư, Kiên định vào mạng internet tải văn bản cho phép học sinh nghỉ học từ năm học trước để phòng dịch Covid-19, sau đó sẽ sửa thời gian ban hành để học sinh được nghỉ học trong những ngày sắp tới và đăng lên mạng xã hội. Theo em, trò đùa của bạn Kiên nếu thực hiện có vi phạm pháp luật không? Vì sao?
- Theo em, trò đùa của Kiên nếu thực hiện thì đó là hành vi vi phạm pháp luật.
- Vì khi Kiên làm như thế thì Kiên đã tung tin đồn sai sự thật, và nếu các bạn không biết các bạn tin và chia sẻ cho các bạn khác biết thì hậu quả rất lớn.
I. Một số khái niệm cơ bản về mạng, an ninh mạng
Khám phá trang 35 GDQP 10: Bạn An nêu: “Mạng là hệ thống các máy tính được kết nối với nhau qua đường truyền tin để có thể trao đổi và dùng chung chương trình dữ liệu. An ninh mạng là bảo đảm cho mạng luôn trật tự, an toàn, không rối loạn” Em có đồng ý với bạn An không? Vì sao?
- Ý kiến của bạn An đúng, nhưng chưa đầy đủ về khái niệm an ninh mạng. Vì: an ninh mạng được hiểu là: là sự bảo đảm hoạt động trên không gian mạng không gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Luyện tập 1 trang 36 GDQP 10: Trường hợp nào sau đây được xác định là không gian mạng?
a) Các máy tính trong một phòng tin học được kết nối với máy chủ.
b) Một máy tính độc lập kết nối với máy in và máy chiếu.
c) Một máy tính kết nối với một điện thoại thông minh có kết nối internet.
Các trường hợp xác định là không gian mạng là:
a) Các máy tính trong một phòng tin học được kết nối với máy chủ.
c) Một máy tính kết nối với một điện thoại thông minh có kết nối internet.
Luyện tập 2 trang 36 GDQP 10: Website của một hãng hàng không Việt Nam có đường bay đến nhiều nước trên thế giới bị tin tặc tấn công làm thay đổi giao diện, dữ liệu của khách đi máy bay bị thu nhập, phát tán; thông tin của hãng bị xuyên tạc.
Theo em, sự việc trên có ảnh hưởng đến an ninh mạng không? Vì sao?
- Sự việc trên có ảnh hưởng đến an ninh mạng.
- Vì tin tặc đã tấn công làm thay đổi giao diện, dữ liệu của khách đi máy bay bị thu thập, phát tán, thông tin bị xuyên tạc như vậy là gây hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
II. Nội dung cơ bản của Luật An ninh mạng
1. Các hành vi bị nghiêm cấm về an ninh mạng
Khám phá trang 36 GDQP 10: Theo em, những hành vi nào bị nghiêm cấm về an ninh mạng?
* Những hành vi bị nghiêm cấm về an ninh mạng là:
- Tổ chức, hoạt động, cấu kết, xúi giục, mua chuộc, lừa gạt, lôi kéo,... chống Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc, xúc phạm tôn giáo, phân biệt đối xử về giới, phân biệt chủng tộc;...
- Đăng tải, phát tán thông tin trên không gian mạng các nội dung tuyên truyền chống Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Thực hiện các hoạt động mại dâm, tệ nạn xã hội.
- Chiếm đoạt tài sản, tổ chức đánh bạc qua mạng internet.
- Giả mạo trang thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Xúi giục, lôi kéo, kích động người khác phạm tội hoặc hướng dẫn người khác thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.
c) Phát tán chương trình tin học gây hại cho hoạt động của mạng viễn thông, mạng internet, mạng máy tính, hệ thống thông tin, hệ thống xử lí và điều khiển thông tin, phương tiện điện tử.
Luyện tập trang 37 GDQP 10: Các hành vi nào trong các tình huống sau bị nghiêm cấm về an ninh mạng? Các hành vi đó gây ra hậu quả gì?
1. Do thích phiêu lưu, mạo hiểm, Hưng xâm phạm vào một tài khoản trên trang mạng xã hội và thay ảnh đại diện bằng hình ảnh một thành viên của tổ chức khủng bố. Sau đó, Hưng soạn nội dung kích động và chia sẻ lên dòng trạng thái của tài khoản đó.
2. Bạn Phương tải về máy tính một trò chơi trực tuyến và tổ chức cho một nhóm bạn cùng chơi. Tải trò chơi này thực hiện bằng cách dùng thẻ cào điện thoại mua tiền ảo, khi thắng cuộc được đổi từ tiền ản sang tiền thật.
- Hành vi trong tình huống 1 bị nghiêm cấm về an ninh mạng. Hành vi này gây ra hậu quả là đăng tải, phát tán thông tin sai trái trên không gian mạng, gây kích động bạo loạn phá rối an ninh, bịa đặt sai sự thật, gây hoang mang cho mọi người.
2. Quyền của trẻ em trên không gian mạng
Khám phá trang 37 GDQP 10: Theo em, trẻ em được hưởng lợi và được làm những gì trên không gian mạng?
- Trẻ em có quyền được bảo vệ, tiếp cận thông tin, tham gia hoạt động xã hội, vui chơi, giải trí, giữ kín bí mật cá nhân, đời sống riêng tư và các quyền khác khi tham gia trên không gian mạng.
3. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng không gian mạng
Khám phá trang 38 GDQP 10: Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng không gian mạng là gì?
- Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng không gian mạng là:
+ Tuân thủ quy định của pháp luật về an ninh mạng.
+ Kịp thời cung cấp thông tin liên quan đến bảo vệ an ninh mạng.
+ Thực hiện yêu cầu và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền trong bảo vệ an ninh mạng, giúp đỡ, tạo điều kiện cho cơ quan, tổ chức và người có trách nhiệm tiến hành các biện pháp bảo vệ an ninh mạng.
+ Thực hiện Quy tắc ứng xử chung áp dụng cho các hành vi của các tổ chức, cá nhân trên mạng xã hội.
Luyện tập trang 38 GDQP 10: Là học sinh, em cần làm gì để góp phần bảo vệ an ninh mạng?
+ Tuân thủ quy định của pháp luật về an ninh mạng;
+ Cung cấp các thông tin có liên quan để bảo vệ an ninh mạng;
+ Thực hiện theo yêu cầu và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền;
+ Có hành vi, ứng xử trên mạng xã hội phù hợp với giá trị đạo đức, văn hóa, truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.
III. Bảo mật thông tin cá nhân trên không gian mạng
Khám phá trang 38 GDQP 10: Theo em, thông tin cá nhân gồm những gì? Việc chia sẻ thông tin cá nhân lên không gian mạng có an toàn không? Vì sao?
- Thông tin cá nhân gồm: họ tên, ngày tháng năm sinh, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ, địa chỉ hòm thư, số điện thoại, số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân, số hộ chiếu.
Luyện tập 1 trang 39 GDQP 10: Em đã làm gì để bảo mật thông tin cá nhân trên không gian mạng?
Em đã đặt mật khẩu có tính bảo mật cao, xác thực nhiều lớp, chỉ đưa những thông tin cá nhân cơ bản lên mạng xã hội, không truy cập vào các trang web không chính thống.
Luyện tập 2 trang 39 GDQP 10: Bác Thanh nhờ em tạo tài khoản mạng xã hội với mật khẩu là ngày sinh của bác Thanh cho dễ nhớ. Em sẽ giải quyết như thế nào?
Em sẽ khuyên bác nên đặt mật khẩu có tính bảo mật cao hơn và giải thích cho bác vì sao nên làm thế, sau đó em ghi ra giấy hoặc ghi chú vào điện thoại để khi đăng nhập vào bác không nhớ có thể mở ra để xem lại.
Luyện tập 3 trang 39 GDQP 10: Trong một số hoạt động sau đây, hoạt động nào không dùng để bảo mật thông tin cá nhân trên không gian mạng? Vì sao?
b) Dùng mạng wifi công cộng để giao dịch tài chính với thẻ tín dụng.
c) Đăng xuất tài khoản sau khi đã dùng xong.
d) Dùng trang web có giao thức "https".
e) Sử dụng phần mềm chống virus.
g) Kiểm tra, xác minh trước khi mở các thư điện tử.
h) Kiểm tra địa chỉ web trên trình duyệt.
i) Kiểm tra lỗi chính tả trên web.
Hoạt động không dùng để bảo mật thông tin cá nhân trên không gian mạng là:
b. Dùng mạng wifi công cộng để giao dịch tài chính với thẻ tín dụng
Vì: hệ thống mạng công cộng không được bảo vệ và hacker hoàn toàn có thể tấn công tài khoản.
Vận dụng trang 39 GDQP 10: Em hãy trình bày trước lớp một trong hai chủ đề sau:
1. Lợi ích và một số mối nguy hại trên không gian mạng đối với trẻ em.
2. Những điều học sinh cần biết về an ninh mạng.
- Chủ đề 2. Những điều học sinh cần biết về an ninh mạng:
+ Hiểu và nêu được một số khái niệm cơ bản về mạng, an ninh mạng, bảo mật thông tin cá nhân trên môi trường không gian mạng.
+ Hiểu rõ các nội dung cơ bản của An ninh mạng.
+ Biết được các cách đề bảo mật được thông tin cá nhân của mình.
+ Cảnh giác trước những thủ đoạn xâm nhập, phát tán mã độc, thông tin giả trên mạng.
+ Không tham gia vào bất cứ nhóm nào mang tính kích động; không tự tiện đăng ảnh, thông tin của người khác lên mạng kèm theo những thông tin không đúng sự thật và ảnh hưởng tới nhân phẩm, danh dự của người khác,...
+ Suy nghĩ kĩ trước khi chia sẻ suy nghĩ, hình ảnh và các video clip.
+ Kiểm soát thời gian sử dụng Internet không để bị lệ thuộc hay sử dụng quá nhiều dẫn đến chểnh mảng việc học hành.
- Chủ đề 2. Những điều học sinh cần biết về an ninh mạng:
+ Hiểu và nêu được một số khái niệm cơ bản về mạng, an ninh mạng, bảo mật thông tin cá nhân trên môi trường không gian mạng.
+ Hiểu rõ các nội dung cơ bản của An ninh mạng.
+ Biết được các cách đề bảo mật được thông tin cá nhân của mình.
+ Cảnh giác trước những thủ đoạn xâm nhập, phát tán mã độc, thông tin giả trên mạng.
+ Không tham gia vào bất cứ nhóm nào mang tính kích động; không tự tiện đăng ảnh, thông tin của người khác lên mạng kèm theo những thông tin không đúng sự thật và ảnh hưởng tới nhân phẩm, danh dự của người khác,...
+ Suy nghĩ kĩ trước khi chia sẻ suy nghĩ, hình ảnh và các video clip.
+ Kiểm soát thời gian sử dụng Internet không để bị lệ thuộc hay sử dụng quá nhiều dẫn đến chểnh mảng việc học hành.
Xem thêm các bài giải SGK Giáo dục quốc phòng lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 5: Bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội
Bài 6: Một số hiểu biết về an ninh mạng
Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân
Bài 2: Đội ngũ từng người không có súng
Đây là b n xem th , vui lòng mua tài li u đ xem chi ti t (có l i gi i)ả ử ệ ể ế ờ ả
- Ng i đi b ch đ c qua đ ng nh ng n i có đèn tín hi u, có v ch kườ ộ ỉ ượ ườ ở ữ ơ ệ ạ ẻ
đ ng ho c có c u v t, h m dành cho ng i đi b và ph i tuân th tín hi uườ ặ ầ ượ ầ ườ ộ ả ủ ệ
- Tr ng h p không có đ ng dành riêng cho ng i đi b qua đ ng thìườ ợ ườ ườ ộ ườ
ng i đi b ph i quan sát các xe đang đi t i, ch qua đ ng khi b o đ m anườ ộ ả ớ ỉ ườ ả ả
- Ng i đi b không đ c v t qua d i phân cách, không đu bám vàoườ ộ ượ ượ ả
ph ng ti n giao thông đang ch y, khi mang vác v t c ng k nh ph i b o đ mươ ệ ạ ậ ồ ề ả ả ả
an toàn và 1 tr ng i cho ng i và ph ng ti n tham gia giao thông đ ng b .ở ạ ườ ươ ệ ườ ộ
- Tr em d i 01 khi đi qua đ ng đô th , đ ng th ng xuyên có xe c gi iẻ ướ ườ ị ườ ườ ơ ớ
qua l i ph i có ng i l n d t.ạ ả ườ ớ ắ
3. M t s quy đ nh v tr t t , an toàn giao thông đ ng ộ ố ị ề ậ ự ườ
M t s hành vi b nghiêm c m trong ho tộ ố ị ấ ạ đ ng đ ng s t (theo Đi u 9):ộ ườ ắ ề
- L n chi m hành lang an toàn giao thôngấ ế đ ng s t, t m l i đi qua đ ngườ ắ ự ở ố ườ
s t, làm sai l ch công trình, h th ng báo hi u trên đ ng s t, làm che l pắ ệ ệ ố ệ ườ ắ ấ
ho c làm sai l c tín hi u giao thông đ ng s t.ặ ạ ệ ườ ắ
- V t rào, v t ch n đ ng ngang, v t qua đ ng ngang khi có tín hi uượ ượ ắ ườ ượ ườ ệ
c m, v t rào ngăn gi a đ ng s t v i khu v c xung quanh.ấ ượ ữ ườ ắ ớ ự
- X ch t th i không b o đ m v sinh môi tr ng lên đ ng s t, đ v tả ấ ả ả ả ệ ườ ườ ắ ể ậ
ch ng ng i, đ ch t đ c h i, ch t ph th i lên đ ng s t, đ ch t d cháy,ướ ạ ổ ấ ộ ạ ấ ế ả ườ ắ ể ấ ễ
ch t d n trong ph m vi b o v công trình đ ng s t và hành lang an toànấ ễ ổ ạ ả ệ ườ ắ
- Chăn th súc v t, h p ch trên đ ng s t, trong ph m vi b o v công trìnhả ậ ọ ợ ườ ắ ạ ả ệ
đ ng s t và hành lang an toàn giao thông đ ng s t, ném đ t, đá ho c v tườ ắ ườ ắ ấ ặ ậ
khác lên tàu ho c t trên tàu xu ng.ặ ừ ố
- Đi, đ ng, n m, ng i ho c hành vi khác trên đ ng s t, đi, đ ng, n m, ng iứ ằ ồ ặ ườ ắ ứ ằ ồ
ho c hành vi khác trên nóc toa xe, đ u máy, b c lên xu ng toa xe, đu bám,ặ ầ ậ ố
đ ng, ng i hai bên thành toa xe…ứ ồ
4. M t s quy đ nh v tr t t , an toàn giao thông đ ng th y n i đ aộ ố ị ề ậ ự ườ ủ ộ ị
M i th c m c vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85ọ ắ ắ